PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI THỤY TRƯỜNG MẦM NON THÁI XUYÊN
| Biểu mẫu CKTCTC |
BÁO CÁO
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CÔNG KHAI THU CHI TÀI CHÍNH
THEO THÔNG TƯ 36/2017/TT-BGDĐT
1.Tình hình tài chính của trường .
- Nhà trường đã thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai Dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo Thông tư 61/2017/TT –BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai tài chính đối với dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ .
- Quý I năm 2020 Nhà trường Niêm yết công khai Dự toán thu – chi ngân sách nhà nước từ ngày 04 tháng 04 năm 2020 đến ngày 10 tháng 04 năm 2020
- Quý II năm 2020 Nhà trường Niêm yết công khai Dự toán thu – chi ngân sách nhà nước từ ngày 05 tháng 07 năm 2020 đến ngày 12 tháng 07 năm 2020
* Hình thức công khai: Nhà trường Niêm yết công khai Dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên bảng tin, phòng Hội đồng nhà trường.
2.Các khoản thu từ người học gồm: Các khoản thu theo quy đinh, các khoản thu hộ - chi hộ; các khoản thu thỏa thuận phục vụ học sinh thực hiện theo công văn, quyết định hướng dẫn cụ thể như sau :
- Căn cứ Quyết định số 2814/QĐ-UBND tỉnh Thái Bình ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh về việc quy định các khoản thu , mức thu , và quản lý , sử dụng trong cỏc cơ sở giỏo dục cụng lập; Hướng dẫn số 218 /HDLN/ STC – SGDĐT ngày 15/3/2014 hướng dẫn thực hiện Quyết định 2814/QĐ – UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh
- Căn cứ theo quyết định số 1956/QĐ - UBND ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh Thái Bình về việc phê duyệt mức thu học phí tại các cơ sở Giáo dục công lập từ năm học 2016 -2017
- Căn cứ theo quyết định số 288/QĐ - UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh và hướng dẫn số 147/HDLS – TC – GD & ĐT ngày 20/3/2013 của Liên sở Tài chính – Giáo dục và Đào tạo
- Căn cứ công văn số 630/SGDĐT –KHTC ngày 29/7/2019 của Sở Giáo Dục và Đào tạo Thái Bình về công tác tài chính, cơ sở vật chất – thiết bị dạy học năm học 2019-2020
- Căn cứ công văn số 546/PGDĐT-KHTV ngày 12/08/2019 của Phòng GD&ĐT về việc thực hiện các khoản thu trong trường học trên địa bàn huyện năm học 2019-2020
- Căn cứ vào sự chỉ đạo của ngành cho từng năm học Nhà trường thực hiện các khoản thu theo năm học 2019 -2020và dự kiến các khoản thu cho năm học 2020-2021
STT | Nội dung thu | Thực hiện | Dự kiến |
2019 - 2020 | 2020 - 2021 | ||
1 | Thu học phí | 70.000đ/tháng | 70.000đ/tháng |
2 | Thu hộ, chi hộ |
|
|
2.1 | Tiền ăn | 12.000đ/ngày | 15.000đ/ngày |
2.2 | Tiền ga | 18.000đ/tháng | 18.000đ/tháng |
2.3 | Chăm sóc bán trú | 100.000đ/tháng | 100.000đ/tháng |
2.4 | Trang thiết bị phục vụ bán trú, vật phẩm vệ sinh |
| |
| - Nhà trẻ | 223.000đ/hs/năm | 250.000đ/hs/năm |
| - 3-4 tuổi | 213.000đ/hs/năm | 240.000đ/hs/năm |
| - 4 tuổi | 203.000đ/hs/năm |
|
| - 5 tuổi | 193.000đ/hs/năm | 230.000đ/hs/năm |
3 | Thu thỏa thuận |
|
|
3.1 | Học ngày thứ 7 | 10.000đ/ngày | 20.000đ/ngày |
3.2 | Nước uống | 10.000đ/tháng | 10.000đ/tháng |
3.Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị (năm 2019-2020, dự kiến 2020 - 2021)
* Mức thu nhập hàng tháng của CBGV-NV
- Mức cao nhất: 8.732.000đ/tháng
- Mức bình quân: 5.948.000/tháng
- Mức thấp nhất: 1.810.000đ/tháng
4. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội .
Trong năm học 2019-2020 Nhà trường có 02 học sinh thuộc diện được hưởng chính sách xã hội
STT | Họ và tên trẻ | Lớp | Ghi Chú |
1 | Đào Quốc Tiến | 5TA | Hộ nghèo |
2 | Lê Công Hoằng | 5tc | Hộ nghèo |
- Trong năm học 2020 -2021 Nhà trường không có học sinh thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
5.Kết quả kiểm toán (không có).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Lê Thị Thảo |